Tìm x
x=\frac{\sqrt{3}}{3}+1\approx 1,577350269
x=-\frac{\sqrt{3}}{3}+1\approx 0,422649731
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x-2-x=3x\left(x-2\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 0,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x\left(x-2\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x-2.
x-2-x=3x^{2}-6x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x với x-2.
x-2-x-3x^{2}=-6x
Trừ 3x^{2} khỏi cả hai vế.
x-2-x-3x^{2}+6x=0
Thêm 6x vào cả hai vế.
7x-2-x-3x^{2}=0
Kết hợp x và 6x để có được 7x.
6x-2-3x^{2}=0
Kết hợp 7x và -x để có được 6x.
-3x^{2}+6x-2=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\left(-3\right)\left(-2\right)}}{2\left(-3\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -3 vào a, 6 vào b và -2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-6±\sqrt{36-4\left(-3\right)\left(-2\right)}}{2\left(-3\right)}
Bình phương 6.
x=\frac{-6±\sqrt{36+12\left(-2\right)}}{2\left(-3\right)}
Nhân -4 với -3.
x=\frac{-6±\sqrt{36-24}}{2\left(-3\right)}
Nhân 12 với -2.
x=\frac{-6±\sqrt{12}}{2\left(-3\right)}
Cộng 36 vào -24.
x=\frac{-6±2\sqrt{3}}{2\left(-3\right)}
Lấy căn bậc hai của 12.
x=\frac{-6±2\sqrt{3}}{-6}
Nhân 2 với -3.
x=\frac{2\sqrt{3}-6}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±2\sqrt{3}}{-6} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 2\sqrt{3}.
x=-\frac{\sqrt{3}}{3}+1
Chia -6+2\sqrt{3} cho -6.
x=\frac{-2\sqrt{3}-6}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±2\sqrt{3}}{-6} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{3} khỏi -6.
x=\frac{\sqrt{3}}{3}+1
Chia -6-2\sqrt{3} cho -6.
x=-\frac{\sqrt{3}}{3}+1 x=\frac{\sqrt{3}}{3}+1
Hiện phương trình đã được giải.
x-2-x=3x\left(x-2\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 0,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x\left(x-2\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x-2.
x-2-x=3x^{2}-6x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x với x-2.
x-2-x-3x^{2}=-6x
Trừ 3x^{2} khỏi cả hai vế.
x-2-x-3x^{2}+6x=0
Thêm 6x vào cả hai vế.
7x-2-x-3x^{2}=0
Kết hợp x và 6x để có được 7x.
7x-x-3x^{2}=2
Thêm 2 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
6x-3x^{2}=2
Kết hợp 7x và -x để có được 6x.
-3x^{2}+6x=2
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-3x^{2}+6x}{-3}=\frac{2}{-3}
Chia cả hai vế cho -3.
x^{2}+\frac{6}{-3}x=\frac{2}{-3}
Việc chia cho -3 sẽ làm mất phép nhân với -3.
x^{2}-2x=\frac{2}{-3}
Chia 6 cho -3.
x^{2}-2x=-\frac{2}{3}
Chia 2 cho -3.
x^{2}-2x+1=-\frac{2}{3}+1
Chia -2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -1. Sau đó, cộng bình phương của -1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-2x+1=\frac{1}{3}
Cộng -\frac{2}{3} vào 1.
\left(x-1\right)^{2}=\frac{1}{3}
Phân tích x^{2}-2x+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-1\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{3}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-1=\frac{\sqrt{3}}{3} x-1=-\frac{\sqrt{3}}{3}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{3}}{3}+1 x=-\frac{\sqrt{3}}{3}+1
Cộng 1 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}