Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

3x\left(x-2\right)-2\left(x^{2}+2\right)=4\left(x+5\right)
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 12x, bội số chung nhỏ nhất của 4,6x,3x.
3x^{2}-6x-2\left(x^{2}+2\right)=4\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x với x-2.
3x^{2}-6x-2x^{2}-4=4\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -2 với x^{2}+2.
x^{2}-6x-4=4\left(x+5\right)
Kết hợp 3x^{2} và -2x^{2} để có được x^{2}.
x^{2}-6x-4=4x+20
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4 với x+5.
x^{2}-6x-4-4x=20
Trừ 4x khỏi cả hai vế.
x^{2}-10x-4=20
Kết hợp -6x và -4x để có được -10x.
x^{2}-10x-4-20=0
Trừ 20 khỏi cả hai vế.
x^{2}-10x-24=0
Lấy -4 trừ 20 để có được -24.
a+b=-10 ab=-24
Để giải phương trình, phân tích x^{2}-10x-24 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-24 2,-12 3,-8 4,-6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -24.
1-24=-23 2-12=-10 3-8=-5 4-6=-2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-12 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -10.
\left(x-12\right)\left(x+2\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=12 x=-2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-12=0 và x+2=0.
3x\left(x-2\right)-2\left(x^{2}+2\right)=4\left(x+5\right)
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 12x, bội số chung nhỏ nhất của 4,6x,3x.
3x^{2}-6x-2\left(x^{2}+2\right)=4\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x với x-2.
3x^{2}-6x-2x^{2}-4=4\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -2 với x^{2}+2.
x^{2}-6x-4=4\left(x+5\right)
Kết hợp 3x^{2} và -2x^{2} để có được x^{2}.
x^{2}-6x-4=4x+20
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4 với x+5.
x^{2}-6x-4-4x=20
Trừ 4x khỏi cả hai vế.
x^{2}-10x-4=20
Kết hợp -6x và -4x để có được -10x.
x^{2}-10x-4-20=0
Trừ 20 khỏi cả hai vế.
x^{2}-10x-24=0
Lấy -4 trừ 20 để có được -24.
a+b=-10 ab=1\left(-24\right)=-24
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-24. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-24 2,-12 3,-8 4,-6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -24.
1-24=-23 2-12=-10 3-8=-5 4-6=-2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-12 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -10.
\left(x^{2}-12x\right)+\left(2x-24\right)
Viết lại x^{2}-10x-24 dưới dạng \left(x^{2}-12x\right)+\left(2x-24\right).
x\left(x-12\right)+2\left(x-12\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(x-12\right)\left(x+2\right)
Phân tích số hạng chung x-12 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=12 x=-2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-12=0 và x+2=0.
3x\left(x-2\right)-2\left(x^{2}+2\right)=4\left(x+5\right)
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 12x, bội số chung nhỏ nhất của 4,6x,3x.
3x^{2}-6x-2\left(x^{2}+2\right)=4\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x với x-2.
3x^{2}-6x-2x^{2}-4=4\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -2 với x^{2}+2.
x^{2}-6x-4=4\left(x+5\right)
Kết hợp 3x^{2} và -2x^{2} để có được x^{2}.
x^{2}-6x-4=4x+20
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4 với x+5.
x^{2}-6x-4-4x=20
Trừ 4x khỏi cả hai vế.
x^{2}-10x-4=20
Kết hợp -6x và -4x để có được -10x.
x^{2}-10x-4-20=0
Trừ 20 khỏi cả hai vế.
x^{2}-10x-24=0
Lấy -4 trừ 20 để có được -24.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{\left(-10\right)^{2}-4\left(-24\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -10 vào b và -24 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100-4\left(-24\right)}}{2}
Bình phương -10.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100+96}}{2}
Nhân -4 với -24.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{196}}{2}
Cộng 100 vào 96.
x=\frac{-\left(-10\right)±14}{2}
Lấy căn bậc hai của 196.
x=\frac{10±14}{2}
Số đối của số -10 là 10.
x=\frac{24}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{10±14}{2} khi ± là số dương. Cộng 10 vào 14.
x=12
Chia 24 cho 2.
x=-\frac{4}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{10±14}{2} khi ± là số âm. Trừ 14 khỏi 10.
x=-2
Chia -4 cho 2.
x=12 x=-2
Hiện phương trình đã được giải.
3x\left(x-2\right)-2\left(x^{2}+2\right)=4\left(x+5\right)
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 12x, bội số chung nhỏ nhất của 4,6x,3x.
3x^{2}-6x-2\left(x^{2}+2\right)=4\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x với x-2.
3x^{2}-6x-2x^{2}-4=4\left(x+5\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -2 với x^{2}+2.
x^{2}-6x-4=4\left(x+5\right)
Kết hợp 3x^{2} và -2x^{2} để có được x^{2}.
x^{2}-6x-4=4x+20
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4 với x+5.
x^{2}-6x-4-4x=20
Trừ 4x khỏi cả hai vế.
x^{2}-10x-4=20
Kết hợp -6x và -4x để có được -10x.
x^{2}-10x=20+4
Thêm 4 vào cả hai vế.
x^{2}-10x=24
Cộng 20 với 4 để có được 24.
x^{2}-10x+\left(-5\right)^{2}=24+\left(-5\right)^{2}
Chia -10, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -5. Sau đó, cộng bình phương của -5 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-10x+25=24+25
Bình phương -5.
x^{2}-10x+25=49
Cộng 24 vào 25.
\left(x-5\right)^{2}=49
Phân tích x^{2}-10x+25 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-5\right)^{2}}=\sqrt{49}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-5=7 x-5=-7
Rút gọn.
x=12 x=-2
Cộng 5 vào cả hai vế của phương trình.