Tìm x
x=-1
x=\frac{5}{6}\approx 0,833333333
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x-17=-6\left(x^{2}+2\right)
Nhân cả hai vế của phương trình với x^{2}+2.
x-17=-6x^{2}-12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -6 với x^{2}+2.
x-17+6x^{2}=-12
Thêm 6x^{2} vào cả hai vế.
x-17+6x^{2}+12=0
Thêm 12 vào cả hai vế.
x-5+6x^{2}=0
Cộng -17 với 12 để có được -5.
6x^{2}+x-5=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=1 ab=6\left(-5\right)=-30
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 6x^{2}+ax+bx-5. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,30 -2,15 -3,10 -5,6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -30.
-1+30=29 -2+15=13 -3+10=7 -5+6=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-5 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng 1.
\left(6x^{2}-5x\right)+\left(6x-5\right)
Viết lại 6x^{2}+x-5 dưới dạng \left(6x^{2}-5x\right)+\left(6x-5\right).
x\left(6x-5\right)+6x-5
Phân tích x thành thừa số trong 6x^{2}-5x.
\left(6x-5\right)\left(x+1\right)
Phân tích số hạng chung 6x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{5}{6} x=-1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 6x-5=0 và x+1=0.
x-17=-6\left(x^{2}+2\right)
Nhân cả hai vế của phương trình với x^{2}+2.
x-17=-6x^{2}-12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -6 với x^{2}+2.
x-17+6x^{2}=-12
Thêm 6x^{2} vào cả hai vế.
x-17+6x^{2}+12=0
Thêm 12 vào cả hai vế.
x-5+6x^{2}=0
Cộng -17 với 12 để có được -5.
6x^{2}+x-5=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\times 6\left(-5\right)}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, 1 vào b và -5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-1±\sqrt{1-4\times 6\left(-5\right)}}{2\times 6}
Bình phương 1.
x=\frac{-1±\sqrt{1-24\left(-5\right)}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-1±\sqrt{1+120}}{2\times 6}
Nhân -24 với -5.
x=\frac{-1±\sqrt{121}}{2\times 6}
Cộng 1 vào 120.
x=\frac{-1±11}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 121.
x=\frac{-1±11}{12}
Nhân 2 với 6.
x=\frac{10}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±11}{12} khi ± là số dương. Cộng -1 vào 11.
x=\frac{5}{6}
Rút gọn phân số \frac{10}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{12}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±11}{12} khi ± là số âm. Trừ 11 khỏi -1.
x=-1
Chia -12 cho 12.
x=\frac{5}{6} x=-1
Hiện phương trình đã được giải.
x-17=-6\left(x^{2}+2\right)
Nhân cả hai vế của phương trình với x^{2}+2.
x-17=-6x^{2}-12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -6 với x^{2}+2.
x-17+6x^{2}=-12
Thêm 6x^{2} vào cả hai vế.
x+6x^{2}=-12+17
Thêm 17 vào cả hai vế.
x+6x^{2}=5
Cộng -12 với 17 để có được 5.
6x^{2}+x=5
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{6x^{2}+x}{6}=\frac{5}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
x^{2}+\frac{1}{6}x=\frac{5}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
x^{2}+\frac{1}{6}x+\left(\frac{1}{12}\right)^{2}=\frac{5}{6}+\left(\frac{1}{12}\right)^{2}
Chia \frac{1}{6}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{12}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{12} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{1}{6}x+\frac{1}{144}=\frac{5}{6}+\frac{1}{144}
Bình phương \frac{1}{12} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{1}{6}x+\frac{1}{144}=\frac{121}{144}
Cộng \frac{5}{6} với \frac{1}{144} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{1}{12}\right)^{2}=\frac{121}{144}
Phân tích x^{2}+\frac{1}{6}x+\frac{1}{144} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{12}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{121}{144}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{12}=\frac{11}{12} x+\frac{1}{12}=-\frac{11}{12}
Rút gọn.
x=\frac{5}{6} x=-1
Trừ \frac{1}{12} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}