Tìm y
y = \frac{\sqrt{413629} + 767}{30} \approx 47,004665122
y = \frac{767 - \sqrt{413629}}{30} \approx 4,128668211
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
5 bài toán tương tự với:
\frac { 81 } { 41 - y } + 15 = \frac { 71 } { y }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-y\times 81+y\left(y-41\right)\times 15=\left(y-41\right)\times 71
Biến y không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 0,41 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với y\left(y-41\right), bội số chung nhỏ nhất của 41-y,y.
-81y+y\left(y-41\right)\times 15=\left(y-41\right)\times 71
Nhân -1 với 81 để có được -81.
-81y+\left(y^{2}-41y\right)\times 15=\left(y-41\right)\times 71
Sử dụng tính chất phân phối để nhân y với y-41.
-81y+15y^{2}-615y=\left(y-41\right)\times 71
Sử dụng tính chất phân phối để nhân y^{2}-41y với 15.
-696y+15y^{2}=\left(y-41\right)\times 71
Kết hợp -81y và -615y để có được -696y.
-696y+15y^{2}=71y-2911
Sử dụng tính chất phân phối để nhân y-41 với 71.
-696y+15y^{2}-71y=-2911
Trừ 71y khỏi cả hai vế.
-767y+15y^{2}=-2911
Kết hợp -696y và -71y để có được -767y.
-767y+15y^{2}+2911=0
Thêm 2911 vào cả hai vế.
15y^{2}-767y+2911=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
y=\frac{-\left(-767\right)±\sqrt{\left(-767\right)^{2}-4\times 15\times 2911}}{2\times 15}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 15 vào a, -767 vào b và 2911 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
y=\frac{-\left(-767\right)±\sqrt{588289-4\times 15\times 2911}}{2\times 15}
Bình phương -767.
y=\frac{-\left(-767\right)±\sqrt{588289-60\times 2911}}{2\times 15}
Nhân -4 với 15.
y=\frac{-\left(-767\right)±\sqrt{588289-174660}}{2\times 15}
Nhân -60 với 2911.
y=\frac{-\left(-767\right)±\sqrt{413629}}{2\times 15}
Cộng 588289 vào -174660.
y=\frac{767±\sqrt{413629}}{2\times 15}
Số đối của số -767 là 767.
y=\frac{767±\sqrt{413629}}{30}
Nhân 2 với 15.
y=\frac{\sqrt{413629}+767}{30}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{767±\sqrt{413629}}{30} khi ± là số dương. Cộng 767 vào \sqrt{413629}.
y=\frac{767-\sqrt{413629}}{30}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{767±\sqrt{413629}}{30} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{413629} khỏi 767.
y=\frac{\sqrt{413629}+767}{30} y=\frac{767-\sqrt{413629}}{30}
Hiện phương trình đã được giải.
-y\times 81+y\left(y-41\right)\times 15=\left(y-41\right)\times 71
Biến y không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 0,41 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với y\left(y-41\right), bội số chung nhỏ nhất của 41-y,y.
-81y+y\left(y-41\right)\times 15=\left(y-41\right)\times 71
Nhân -1 với 81 để có được -81.
-81y+\left(y^{2}-41y\right)\times 15=\left(y-41\right)\times 71
Sử dụng tính chất phân phối để nhân y với y-41.
-81y+15y^{2}-615y=\left(y-41\right)\times 71
Sử dụng tính chất phân phối để nhân y^{2}-41y với 15.
-696y+15y^{2}=\left(y-41\right)\times 71
Kết hợp -81y và -615y để có được -696y.
-696y+15y^{2}=71y-2911
Sử dụng tính chất phân phối để nhân y-41 với 71.
-696y+15y^{2}-71y=-2911
Trừ 71y khỏi cả hai vế.
-767y+15y^{2}=-2911
Kết hợp -696y và -71y để có được -767y.
15y^{2}-767y=-2911
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{15y^{2}-767y}{15}=-\frac{2911}{15}
Chia cả hai vế cho 15.
y^{2}-\frac{767}{15}y=-\frac{2911}{15}
Việc chia cho 15 sẽ làm mất phép nhân với 15.
y^{2}-\frac{767}{15}y+\left(-\frac{767}{30}\right)^{2}=-\frac{2911}{15}+\left(-\frac{767}{30}\right)^{2}
Chia -\frac{767}{15}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{767}{30}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{767}{30} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
y^{2}-\frac{767}{15}y+\frac{588289}{900}=-\frac{2911}{15}+\frac{588289}{900}
Bình phương -\frac{767}{30} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
y^{2}-\frac{767}{15}y+\frac{588289}{900}=\frac{413629}{900}
Cộng -\frac{2911}{15} với \frac{588289}{900} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(y-\frac{767}{30}\right)^{2}=\frac{413629}{900}
Phân tích y^{2}-\frac{767}{15}y+\frac{588289}{900} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(y-\frac{767}{30}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{413629}{900}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
y-\frac{767}{30}=\frac{\sqrt{413629}}{30} y-\frac{767}{30}=-\frac{\sqrt{413629}}{30}
Rút gọn.
y=\frac{\sqrt{413629}+767}{30} y=\frac{767-\sqrt{413629}}{30}
Cộng \frac{767}{30} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}