Tính giá trị
25\sqrt{3}+75\approx 118,301270189
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{50}{\frac{3}{3}-\frac{\sqrt{3}}{3}}
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Nhân 1 với \frac{3}{3}.
\frac{50}{\frac{3-\sqrt{3}}{3}}
Do \frac{3}{3} và \frac{\sqrt{3}}{3} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\frac{50\times 3}{3-\sqrt{3}}
Chia 50 cho \frac{3-\sqrt{3}}{3} bằng cách nhân 50 với nghịch đảo của \frac{3-\sqrt{3}}{3}.
\frac{50\times 3\left(3+\sqrt{3}\right)}{\left(3-\sqrt{3}\right)\left(3+\sqrt{3}\right)}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{50\times 3}{3-\sqrt{3}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với 3+\sqrt{3}.
\frac{50\times 3\left(3+\sqrt{3}\right)}{3^{2}-\left(\sqrt{3}\right)^{2}}
Xét \left(3-\sqrt{3}\right)\left(3+\sqrt{3}\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}.
\frac{50\times 3\left(3+\sqrt{3}\right)}{9-3}
Bình phương 3. Bình phương \sqrt{3}.
\frac{50\times 3\left(3+\sqrt{3}\right)}{6}
Lấy 9 trừ 3 để có được 6.
\frac{150\left(3+\sqrt{3}\right)}{6}
Nhân 50 với 3 để có được 150.
25\left(3+\sqrt{3}\right)
Chia 150\left(3+\sqrt{3}\right) cho 6 ta có 25\left(3+\sqrt{3}\right).
75+25\sqrt{3}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 25 với 3+\sqrt{3}.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}