Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x\left(x+6\right)\times 5-x\left(x-2\right)\times 3=\left(x-2\right)\left(x+6\right)\times 4
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -6,0,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x\left(x-2\right)\left(x+6\right), bội số chung nhỏ nhất của x-2,x+6,x.
\left(x^{2}+6x\right)\times 5-x\left(x-2\right)\times 3=\left(x-2\right)\left(x+6\right)\times 4
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x+6.
5x^{2}+30x-x\left(x-2\right)\times 3=\left(x-2\right)\left(x+6\right)\times 4
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}+6x với 5.
5x^{2}+30x-\left(x^{2}-2x\right)\times 3=\left(x-2\right)\left(x+6\right)\times 4
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x-2.
5x^{2}+30x-\left(3x^{2}-6x\right)=\left(x-2\right)\left(x+6\right)\times 4
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}-2x với 3.
5x^{2}+30x-3x^{2}+6x=\left(x-2\right)\left(x+6\right)\times 4
Để tìm số đối của 3x^{2}-6x, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
2x^{2}+30x+6x=\left(x-2\right)\left(x+6\right)\times 4
Kết hợp 5x^{2} và -3x^{2} để có được 2x^{2}.
2x^{2}+36x=\left(x-2\right)\left(x+6\right)\times 4
Kết hợp 30x và 6x để có được 36x.
2x^{2}+36x=\left(x^{2}+4x-12\right)\times 4
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với x+6 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}+36x=4x^{2}+16x-48
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}+4x-12 với 4.
2x^{2}+36x-4x^{2}=16x-48
Trừ 4x^{2} khỏi cả hai vế.
-2x^{2}+36x=16x-48
Kết hợp 2x^{2} và -4x^{2} để có được -2x^{2}.
-2x^{2}+36x-16x=-48
Trừ 16x khỏi cả hai vế.
-2x^{2}+20x=-48
Kết hợp 36x và -16x để có được 20x.
-2x^{2}+20x+48=0
Thêm 48 vào cả hai vế.
x=\frac{-20±\sqrt{20^{2}-4\left(-2\right)\times 48}}{2\left(-2\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -2 vào a, 20 vào b và 48 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-20±\sqrt{400-4\left(-2\right)\times 48}}{2\left(-2\right)}
Bình phương 20.
x=\frac{-20±\sqrt{400+8\times 48}}{2\left(-2\right)}
Nhân -4 với -2.
x=\frac{-20±\sqrt{400+384}}{2\left(-2\right)}
Nhân 8 với 48.
x=\frac{-20±\sqrt{784}}{2\left(-2\right)}
Cộng 400 vào 384.
x=\frac{-20±28}{2\left(-2\right)}
Lấy căn bậc hai của 784.
x=\frac{-20±28}{-4}
Nhân 2 với -2.
x=\frac{8}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-20±28}{-4} khi ± là số dương. Cộng -20 vào 28.
x=-2
Chia 8 cho -4.
x=-\frac{48}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-20±28}{-4} khi ± là số âm. Trừ 28 khỏi -20.
x=12
Chia -48 cho -4.
x=-2 x=12
Hiện phương trình đã được giải.
x\left(x+6\right)\times 5-x\left(x-2\right)\times 3=\left(x-2\right)\left(x+6\right)\times 4
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -6,0,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x\left(x-2\right)\left(x+6\right), bội số chung nhỏ nhất của x-2,x+6,x.
\left(x^{2}+6x\right)\times 5-x\left(x-2\right)\times 3=\left(x-2\right)\left(x+6\right)\times 4
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x+6.
5x^{2}+30x-x\left(x-2\right)\times 3=\left(x-2\right)\left(x+6\right)\times 4
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}+6x với 5.
5x^{2}+30x-\left(x^{2}-2x\right)\times 3=\left(x-2\right)\left(x+6\right)\times 4
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x-2.
5x^{2}+30x-\left(3x^{2}-6x\right)=\left(x-2\right)\left(x+6\right)\times 4
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}-2x với 3.
5x^{2}+30x-3x^{2}+6x=\left(x-2\right)\left(x+6\right)\times 4
Để tìm số đối của 3x^{2}-6x, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
2x^{2}+30x+6x=\left(x-2\right)\left(x+6\right)\times 4
Kết hợp 5x^{2} và -3x^{2} để có được 2x^{2}.
2x^{2}+36x=\left(x-2\right)\left(x+6\right)\times 4
Kết hợp 30x và 6x để có được 36x.
2x^{2}+36x=\left(x^{2}+4x-12\right)\times 4
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với x+6 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}+36x=4x^{2}+16x-48
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}+4x-12 với 4.
2x^{2}+36x-4x^{2}=16x-48
Trừ 4x^{2} khỏi cả hai vế.
-2x^{2}+36x=16x-48
Kết hợp 2x^{2} và -4x^{2} để có được -2x^{2}.
-2x^{2}+36x-16x=-48
Trừ 16x khỏi cả hai vế.
-2x^{2}+20x=-48
Kết hợp 36x và -16x để có được 20x.
\frac{-2x^{2}+20x}{-2}=-\frac{48}{-2}
Chia cả hai vế cho -2.
x^{2}+\frac{20}{-2}x=-\frac{48}{-2}
Việc chia cho -2 sẽ làm mất phép nhân với -2.
x^{2}-10x=-\frac{48}{-2}
Chia 20 cho -2.
x^{2}-10x=24
Chia -48 cho -2.
x^{2}-10x+\left(-5\right)^{2}=24+\left(-5\right)^{2}
Chia -10, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -5. Sau đó, cộng bình phương của -5 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-10x+25=24+25
Bình phương -5.
x^{2}-10x+25=49
Cộng 24 vào 25.
\left(x-5\right)^{2}=49
Phân tích x^{2}-10x+25 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-5\right)^{2}}=\sqrt{49}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-5=7 x-5=-7
Rút gọn.
x=12 x=-2
Cộng 5 vào cả hai vế của phương trình.