Tìm x
x=\frac{2\sqrt{6}}{3}+1\approx 2,632993162
x=-\frac{2\sqrt{6}}{3}+1\approx -0,632993162
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
5 bài toán tương tự với:
\frac { 4 } { x - 1 } + \frac { 2 } { x + 1 } = 3
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(x+1\right)\times 4+\left(x-1\right)\times 2=3\left(x-1\right)\left(x+1\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -1,1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-1\right)\left(x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của x-1,x+1.
4x+4+\left(x-1\right)\times 2=3\left(x-1\right)\left(x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+1 với 4.
4x+4+2x-2=3\left(x-1\right)\left(x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-1 với 2.
6x+4-2=3\left(x-1\right)\left(x+1\right)
Kết hợp 4x và 2x để có được 6x.
6x+2=3\left(x-1\right)\left(x+1\right)
Lấy 4 trừ 2 để có được 2.
6x+2=\left(3x-3\right)\left(x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với x-1.
6x+2=3x^{2}-3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x-3 với x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
6x+2-3x^{2}=-3
Trừ 3x^{2} khỏi cả hai vế.
6x+2-3x^{2}+3=0
Thêm 3 vào cả hai vế.
6x+5-3x^{2}=0
Cộng 2 với 3 để có được 5.
-3x^{2}+6x+5=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\left(-3\right)\times 5}}{2\left(-3\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -3 vào a, 6 vào b và 5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-6±\sqrt{36-4\left(-3\right)\times 5}}{2\left(-3\right)}
Bình phương 6.
x=\frac{-6±\sqrt{36+12\times 5}}{2\left(-3\right)}
Nhân -4 với -3.
x=\frac{-6±\sqrt{36+60}}{2\left(-3\right)}
Nhân 12 với 5.
x=\frac{-6±\sqrt{96}}{2\left(-3\right)}
Cộng 36 vào 60.
x=\frac{-6±4\sqrt{6}}{2\left(-3\right)}
Lấy căn bậc hai của 96.
x=\frac{-6±4\sqrt{6}}{-6}
Nhân 2 với -3.
x=\frac{4\sqrt{6}-6}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±4\sqrt{6}}{-6} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 4\sqrt{6}.
x=-\frac{2\sqrt{6}}{3}+1
Chia -6+4\sqrt{6} cho -6.
x=\frac{-4\sqrt{6}-6}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±4\sqrt{6}}{-6} khi ± là số âm. Trừ 4\sqrt{6} khỏi -6.
x=\frac{2\sqrt{6}}{3}+1
Chia -6-4\sqrt{6} cho -6.
x=-\frac{2\sqrt{6}}{3}+1 x=\frac{2\sqrt{6}}{3}+1
Hiện phương trình đã được giải.
\left(x+1\right)\times 4+\left(x-1\right)\times 2=3\left(x-1\right)\left(x+1\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -1,1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-1\right)\left(x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của x-1,x+1.
4x+4+\left(x-1\right)\times 2=3\left(x-1\right)\left(x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+1 với 4.
4x+4+2x-2=3\left(x-1\right)\left(x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-1 với 2.
6x+4-2=3\left(x-1\right)\left(x+1\right)
Kết hợp 4x và 2x để có được 6x.
6x+2=3\left(x-1\right)\left(x+1\right)
Lấy 4 trừ 2 để có được 2.
6x+2=\left(3x-3\right)\left(x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với x-1.
6x+2=3x^{2}-3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x-3 với x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
6x+2-3x^{2}=-3
Trừ 3x^{2} khỏi cả hai vế.
6x-3x^{2}=-3-2
Trừ 2 khỏi cả hai vế.
6x-3x^{2}=-5
Lấy -3 trừ 2 để có được -5.
-3x^{2}+6x=-5
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-3x^{2}+6x}{-3}=-\frac{5}{-3}
Chia cả hai vế cho -3.
x^{2}+\frac{6}{-3}x=-\frac{5}{-3}
Việc chia cho -3 sẽ làm mất phép nhân với -3.
x^{2}-2x=-\frac{5}{-3}
Chia 6 cho -3.
x^{2}-2x=\frac{5}{3}
Chia -5 cho -3.
x^{2}-2x+1=\frac{5}{3}+1
Chia -2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -1. Sau đó, cộng bình phương của -1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-2x+1=\frac{8}{3}
Cộng \frac{5}{3} vào 1.
\left(x-1\right)^{2}=\frac{8}{3}
Phân tích x^{2}-2x+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-1\right)^{2}}=\sqrt{\frac{8}{3}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-1=\frac{2\sqrt{6}}{3} x-1=-\frac{2\sqrt{6}}{3}
Rút gọn.
x=\frac{2\sqrt{6}}{3}+1 x=-\frac{2\sqrt{6}}{3}+1
Cộng 1 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}