Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

6x+6-3x-\left(9-6x\right)=4\left(\frac{5x-11}{2}+3\right)-2\left(1-x\right)x
Nhân cả hai vế của phương trình với 4, bội số chung nhỏ nhất của 2,4.
3x+6-\left(9-6x\right)=4\left(\frac{5x-11}{2}+3\right)-2\left(1-x\right)x
Kết hợp 6x và -3x để có được 3x.
3x+6-9-\left(-6x\right)=4\left(\frac{5x-11}{2}+3\right)-2\left(1-x\right)x
Để tìm số đối của 9-6x, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
3x+6-9+6x=4\left(\frac{5x-11}{2}+3\right)-2\left(1-x\right)x
Số đối của số -6x là 6x.
3x-3+6x=4\left(\frac{5x-11}{2}+3\right)-2\left(1-x\right)x
Lấy 6 trừ 9 để có được -3.
9x-3=4\left(\frac{5x-11}{2}+3\right)-2\left(1-x\right)x
Kết hợp 3x và 6x để có được 9x.
9x-3=4\times \frac{5x-11}{2}+12-2\left(1-x\right)x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4 với \frac{5x-11}{2}+3.
9x-3=2\left(5x-11\right)+12-2\left(1-x\right)x
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 2 trong 4 và 2.
9x-3=10x-22+12-2\left(1-x\right)x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với 5x-11.
9x-3=10x-10-2\left(1-x\right)x
Cộng -22 với 12 để có được -10.
9x-3+2\left(1-x\right)x=10x-10
Thêm 2\left(1-x\right)x vào cả hai vế.
9x-3+\left(2-2x\right)x=10x-10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với 1-x.
9x-3+2x-2x^{2}=10x-10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2-2x với x.
11x-3-2x^{2}=10x-10
Kết hợp 9x và 2x để có được 11x.
11x-3-2x^{2}-10x=-10
Trừ 10x khỏi cả hai vế.
x-3-2x^{2}=-10
Kết hợp 11x và -10x để có được x.
x-3-2x^{2}+10=0
Thêm 10 vào cả hai vế.
x+7-2x^{2}=0
Cộng -3 với 10 để có được 7.
-2x^{2}+x+7=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\left(-2\right)\times 7}}{2\left(-2\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -2 vào a, 1 vào b và 7 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-1±\sqrt{1-4\left(-2\right)\times 7}}{2\left(-2\right)}
Bình phương 1.
x=\frac{-1±\sqrt{1+8\times 7}}{2\left(-2\right)}
Nhân -4 với -2.
x=\frac{-1±\sqrt{1+56}}{2\left(-2\right)}
Nhân 8 với 7.
x=\frac{-1±\sqrt{57}}{2\left(-2\right)}
Cộng 1 vào 56.
x=\frac{-1±\sqrt{57}}{-4}
Nhân 2 với -2.
x=\frac{\sqrt{57}-1}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±\sqrt{57}}{-4} khi ± là số dương. Cộng -1 vào \sqrt{57}.
x=\frac{1-\sqrt{57}}{4}
Chia -1+\sqrt{57} cho -4.
x=\frac{-\sqrt{57}-1}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±\sqrt{57}}{-4} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{57} khỏi -1.
x=\frac{\sqrt{57}+1}{4}
Chia -1-\sqrt{57} cho -4.
x=\frac{1-\sqrt{57}}{4} x=\frac{\sqrt{57}+1}{4}
Hiện phương trình đã được giải.
6x+6-3x-\left(9-6x\right)=4\left(\frac{5x-11}{2}+3\right)-2\left(1-x\right)x
Nhân cả hai vế của phương trình với 4, bội số chung nhỏ nhất của 2,4.
3x+6-\left(9-6x\right)=4\left(\frac{5x-11}{2}+3\right)-2\left(1-x\right)x
Kết hợp 6x và -3x để có được 3x.
3x+6-9-\left(-6x\right)=4\left(\frac{5x-11}{2}+3\right)-2\left(1-x\right)x
Để tìm số đối của 9-6x, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
3x+6-9+6x=4\left(\frac{5x-11}{2}+3\right)-2\left(1-x\right)x
Số đối của số -6x là 6x.
3x-3+6x=4\left(\frac{5x-11}{2}+3\right)-2\left(1-x\right)x
Lấy 6 trừ 9 để có được -3.
9x-3=4\left(\frac{5x-11}{2}+3\right)-2\left(1-x\right)x
Kết hợp 3x và 6x để có được 9x.
9x-3=4\times \frac{5x-11}{2}+12-2\left(1-x\right)x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 4 với \frac{5x-11}{2}+3.
9x-3=2\left(5x-11\right)+12-2\left(1-x\right)x
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 2 trong 4 và 2.
9x-3=10x-22+12-2\left(1-x\right)x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với 5x-11.
9x-3=10x-10-2\left(1-x\right)x
Cộng -22 với 12 để có được -10.
9x-3+2\left(1-x\right)x=10x-10
Thêm 2\left(1-x\right)x vào cả hai vế.
9x-3+\left(2-2x\right)x=10x-10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với 1-x.
9x-3+2x-2x^{2}=10x-10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2-2x với x.
11x-3-2x^{2}=10x-10
Kết hợp 9x và 2x để có được 11x.
11x-3-2x^{2}-10x=-10
Trừ 10x khỏi cả hai vế.
x-3-2x^{2}=-10
Kết hợp 11x và -10x để có được x.
x-2x^{2}=-10+3
Thêm 3 vào cả hai vế.
x-2x^{2}=-7
Cộng -10 với 3 để có được -7.
-2x^{2}+x=-7
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-2x^{2}+x}{-2}=-\frac{7}{-2}
Chia cả hai vế cho -2.
x^{2}+\frac{1}{-2}x=-\frac{7}{-2}
Việc chia cho -2 sẽ làm mất phép nhân với -2.
x^{2}-\frac{1}{2}x=-\frac{7}{-2}
Chia 1 cho -2.
x^{2}-\frac{1}{2}x=\frac{7}{2}
Chia -7 cho -2.
x^{2}-\frac{1}{2}x+\left(-\frac{1}{4}\right)^{2}=\frac{7}{2}+\left(-\frac{1}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{1}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{1}{2}x+\frac{1}{16}=\frac{7}{2}+\frac{1}{16}
Bình phương -\frac{1}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{1}{2}x+\frac{1}{16}=\frac{57}{16}
Cộng \frac{7}{2} với \frac{1}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{1}{4}\right)^{2}=\frac{57}{16}
Phân tích x^{2}-\frac{1}{2}x+\frac{1}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{57}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{4}=\frac{\sqrt{57}}{4} x-\frac{1}{4}=-\frac{\sqrt{57}}{4}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{57}+1}{4} x=\frac{1-\sqrt{57}}{4}
Cộng \frac{1}{4} vào cả hai vế của phương trình.