Tính giá trị
\frac{\sqrt{15}\left(\sqrt{30}+4\right)}{50}\approx 0,734102736
Phân tích thành thừa số
\frac{\sqrt{15} {(\sqrt{2} \sqrt{15} + 4)}}{50} = 0,734102736408522
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{3\sqrt{10}\sqrt{5}}{10\times 5}+\frac{\sqrt{10}}{10}\times \frac{2\sqrt{6}}{5}
Nhân \frac{3\sqrt{10}}{10} với \frac{\sqrt{5}}{5} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
\frac{3\sqrt{10}\sqrt{5}}{10\times 5}+\frac{\sqrt{10}\times 2\sqrt{6}}{10\times 5}
Nhân \frac{\sqrt{10}}{10} với \frac{2\sqrt{6}}{5} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
\frac{3\sqrt{10}\sqrt{5}}{10\times 5}+\frac{\sqrt{6}\sqrt{10}}{5\times 5}
Giản ước 2 ở cả tử số và mẫu số.
\frac{3\sqrt{10}\sqrt{5}}{5\times 10}+\frac{\sqrt{6}\sqrt{10}}{5\times 10}
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Khai triển 5\times 5.
\frac{3\sqrt{10}\sqrt{5}+\sqrt{6}\sqrt{10}}{5\times 10}
Do \frac{3\sqrt{10}\sqrt{5}}{5\times 10} và \frac{\sqrt{6}\sqrt{10}}{5\times 10} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{15\sqrt{2}+2\sqrt{15}}{5\times 10}
Thực hiện nhân trong 3\sqrt{10}\sqrt{5}+\sqrt{6}\sqrt{10}.
\frac{15\sqrt{2}+2\sqrt{15}}{50}
Khai triển 5\times 10.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}