Tìm x
x = \frac{\sqrt{3} + 3}{2} \approx 2,366025404
x=\frac{3-\sqrt{3}}{2}\approx 0,633974596
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(x-3\right)\left(2x+1\right)+3\times 2=\left(x-3\right)\left(1-2x\right)
Biến x không thể bằng 3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 3\left(x-3\right), bội số chung nhỏ nhất của 3,x-3.
2x^{2}-5x-3+3\times 2=\left(x-3\right)\left(1-2x\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với 2x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}-5x-3+6=\left(x-3\right)\left(1-2x\right)
Nhân 3 với 2 để có được 6.
2x^{2}-5x+3=\left(x-3\right)\left(1-2x\right)
Cộng -3 với 6 để có được 3.
2x^{2}-5x+3=7x-2x^{2}-3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với 1-2x và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}-5x+3-7x=-2x^{2}-3
Trừ 7x khỏi cả hai vế.
2x^{2}-12x+3=-2x^{2}-3
Kết hợp -5x và -7x để có được -12x.
2x^{2}-12x+3+2x^{2}=-3
Thêm 2x^{2} vào cả hai vế.
4x^{2}-12x+3=-3
Kết hợp 2x^{2} và 2x^{2} để có được 4x^{2}.
4x^{2}-12x+3+3=0
Thêm 3 vào cả hai vế.
4x^{2}-12x+6=0
Cộng 3 với 3 để có được 6.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{\left(-12\right)^{2}-4\times 4\times 6}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, -12 vào b và 6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-4\times 4\times 6}}{2\times 4}
Bình phương -12.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-16\times 6}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-96}}{2\times 4}
Nhân -16 với 6.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{48}}{2\times 4}
Cộng 144 vào -96.
x=\frac{-\left(-12\right)±4\sqrt{3}}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 48.
x=\frac{12±4\sqrt{3}}{2\times 4}
Số đối của số -12 là 12.
x=\frac{12±4\sqrt{3}}{8}
Nhân 2 với 4.
x=\frac{4\sqrt{3}+12}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{12±4\sqrt{3}}{8} khi ± là số dương. Cộng 12 vào 4\sqrt{3}.
x=\frac{\sqrt{3}+3}{2}
Chia 12+4\sqrt{3} cho 8.
x=\frac{12-4\sqrt{3}}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{12±4\sqrt{3}}{8} khi ± là số âm. Trừ 4\sqrt{3} khỏi 12.
x=\frac{3-\sqrt{3}}{2}
Chia 12-4\sqrt{3} cho 8.
x=\frac{\sqrt{3}+3}{2} x=\frac{3-\sqrt{3}}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
\left(x-3\right)\left(2x+1\right)+3\times 2=\left(x-3\right)\left(1-2x\right)
Biến x không thể bằng 3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 3\left(x-3\right), bội số chung nhỏ nhất của 3,x-3.
2x^{2}-5x-3+3\times 2=\left(x-3\right)\left(1-2x\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với 2x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}-5x-3+6=\left(x-3\right)\left(1-2x\right)
Nhân 3 với 2 để có được 6.
2x^{2}-5x+3=\left(x-3\right)\left(1-2x\right)
Cộng -3 với 6 để có được 3.
2x^{2}-5x+3=7x-2x^{2}-3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-3 với 1-2x và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}-5x+3-7x=-2x^{2}-3
Trừ 7x khỏi cả hai vế.
2x^{2}-12x+3=-2x^{2}-3
Kết hợp -5x và -7x để có được -12x.
2x^{2}-12x+3+2x^{2}=-3
Thêm 2x^{2} vào cả hai vế.
4x^{2}-12x+3=-3
Kết hợp 2x^{2} và 2x^{2} để có được 4x^{2}.
4x^{2}-12x=-3-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế.
4x^{2}-12x=-6
Lấy -3 trừ 3 để có được -6.
\frac{4x^{2}-12x}{4}=-\frac{6}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
x^{2}+\left(-\frac{12}{4}\right)x=-\frac{6}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
x^{2}-3x=-\frac{6}{4}
Chia -12 cho 4.
x^{2}-3x=-\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{-6}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}-3x+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}=-\frac{3}{2}+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia -3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=-\frac{3}{2}+\frac{9}{4}
Bình phương -\frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=\frac{3}{4}
Cộng -\frac{3}{2} với \frac{9}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{3}{4}
Phân tích x^{2}-3x+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{3}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{2}=\frac{\sqrt{3}}{2} x-\frac{3}{2}=-\frac{\sqrt{3}}{2}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{3}+3}{2} x=\frac{3-\sqrt{3}}{2}
Cộng \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}