Tìm x
x=-1
x=12
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(x+6\right)\times 2+x\times 15=x\left(x+6\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -6,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x\left(x+6\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x+6.
2x+12+x\times 15=x\left(x+6\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+6 với 2.
17x+12=x\left(x+6\right)
Kết hợp 2x và x\times 15 để có được 17x.
17x+12=x^{2}+6x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x+6.
17x+12-x^{2}=6x
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
17x+12-x^{2}-6x=0
Trừ 6x khỏi cả hai vế.
11x+12-x^{2}=0
Kết hợp 17x và -6x để có được 11x.
-x^{2}+11x+12=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=11 ab=-12=-12
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -x^{2}+ax+bx+12. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,12 -2,6 -3,4
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -12.
-1+12=11 -2+6=4 -3+4=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=12 b=-1
Nghiệm là cặp có tổng bằng 11.
\left(-x^{2}+12x\right)+\left(-x+12\right)
Viết lại -x^{2}+11x+12 dưới dạng \left(-x^{2}+12x\right)+\left(-x+12\right).
-x\left(x-12\right)-\left(x-12\right)
Phân tích -x trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(x-12\right)\left(-x-1\right)
Phân tích số hạng chung x-12 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=12 x=-1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-12=0 và -x-1=0.
\left(x+6\right)\times 2+x\times 15=x\left(x+6\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -6,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x\left(x+6\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x+6.
2x+12+x\times 15=x\left(x+6\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+6 với 2.
17x+12=x\left(x+6\right)
Kết hợp 2x và x\times 15 để có được 17x.
17x+12=x^{2}+6x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x+6.
17x+12-x^{2}=6x
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
17x+12-x^{2}-6x=0
Trừ 6x khỏi cả hai vế.
11x+12-x^{2}=0
Kết hợp 17x và -6x để có được 11x.
-x^{2}+11x+12=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-11±\sqrt{11^{2}-4\left(-1\right)\times 12}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 11 vào b và 12 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-11±\sqrt{121-4\left(-1\right)\times 12}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 11.
x=\frac{-11±\sqrt{121+4\times 12}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-11±\sqrt{121+48}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 12.
x=\frac{-11±\sqrt{169}}{2\left(-1\right)}
Cộng 121 vào 48.
x=\frac{-11±13}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 169.
x=\frac{-11±13}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{2}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-11±13}{-2} khi ± là số dương. Cộng -11 vào 13.
x=-1
Chia 2 cho -2.
x=-\frac{24}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-11±13}{-2} khi ± là số âm. Trừ 13 khỏi -11.
x=12
Chia -24 cho -2.
x=-1 x=12
Hiện phương trình đã được giải.
\left(x+6\right)\times 2+x\times 15=x\left(x+6\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -6,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x\left(x+6\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x+6.
2x+12+x\times 15=x\left(x+6\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+6 với 2.
17x+12=x\left(x+6\right)
Kết hợp 2x và x\times 15 để có được 17x.
17x+12=x^{2}+6x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x+6.
17x+12-x^{2}=6x
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
17x+12-x^{2}-6x=0
Trừ 6x khỏi cả hai vế.
11x+12-x^{2}=0
Kết hợp 17x và -6x để có được 11x.
11x-x^{2}=-12
Trừ 12 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
-x^{2}+11x=-12
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-x^{2}+11x}{-1}=-\frac{12}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\frac{11}{-1}x=-\frac{12}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}-11x=-\frac{12}{-1}
Chia 11 cho -1.
x^{2}-11x=12
Chia -12 cho -1.
x^{2}-11x+\left(-\frac{11}{2}\right)^{2}=12+\left(-\frac{11}{2}\right)^{2}
Chia -11, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{11}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{11}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-11x+\frac{121}{4}=12+\frac{121}{4}
Bình phương -\frac{11}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-11x+\frac{121}{4}=\frac{169}{4}
Cộng 12 vào \frac{121}{4}.
\left(x-\frac{11}{2}\right)^{2}=\frac{169}{4}
Phân tích x^{2}-11x+\frac{121}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{11}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{169}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{11}{2}=\frac{13}{2} x-\frac{11}{2}=-\frac{13}{2}
Rút gọn.
x=12 x=-1
Cộng \frac{11}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}