Tìm x
x=16
x=0
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
5 bài toán tương tự với:
\frac { 126 } { x + 2 } + \frac { 98 } { x - 2 } = 14
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(x-2\right)\times 126+\left(x+2\right)\times 98=14\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-2\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x+2,x-2.
126x-252+\left(x+2\right)\times 98=14\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với 126.
126x-252+98x+196=14\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+2 với 98.
224x-252+196=14\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Kết hợp 126x và 98x để có được 224x.
224x-56=14\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Cộng -252 với 196 để có được -56.
224x-56=\left(14x-28\right)\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 14 với x-2.
224x-56=14x^{2}-56
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 14x-28 với x+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
224x-56-14x^{2}=-56
Trừ 14x^{2} khỏi cả hai vế.
224x-56-14x^{2}+56=0
Thêm 56 vào cả hai vế.
224x-14x^{2}=0
Cộng -56 với 56 để có được 0.
-14x^{2}+224x=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-224±\sqrt{224^{2}}}{2\left(-14\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -14 vào a, 224 vào b và 0 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-224±224}{2\left(-14\right)}
Lấy căn bậc hai của 224^{2}.
x=\frac{-224±224}{-28}
Nhân 2 với -14.
x=\frac{0}{-28}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-224±224}{-28} khi ± là số dương. Cộng -224 vào 224.
x=0
Chia 0 cho -28.
x=-\frac{448}{-28}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-224±224}{-28} khi ± là số âm. Trừ 224 khỏi -224.
x=16
Chia -448 cho -28.
x=0 x=16
Hiện phương trình đã được giải.
\left(x-2\right)\times 126+\left(x+2\right)\times 98=14\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-2\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x+2,x-2.
126x-252+\left(x+2\right)\times 98=14\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với 126.
126x-252+98x+196=14\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+2 với 98.
224x-252+196=14\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Kết hợp 126x và 98x để có được 224x.
224x-56=14\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Cộng -252 với 196 để có được -56.
224x-56=\left(14x-28\right)\left(x+2\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 14 với x-2.
224x-56=14x^{2}-56
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 14x-28 với x+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
224x-56-14x^{2}=-56
Trừ 14x^{2} khỏi cả hai vế.
224x-14x^{2}=-56+56
Thêm 56 vào cả hai vế.
224x-14x^{2}=0
Cộng -56 với 56 để có được 0.
-14x^{2}+224x=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-14x^{2}+224x}{-14}=\frac{0}{-14}
Chia cả hai vế cho -14.
x^{2}+\frac{224}{-14}x=\frac{0}{-14}
Việc chia cho -14 sẽ làm mất phép nhân với -14.
x^{2}-16x=\frac{0}{-14}
Chia 224 cho -14.
x^{2}-16x=0
Chia 0 cho -14.
x^{2}-16x+\left(-8\right)^{2}=\left(-8\right)^{2}
Chia -16, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -8. Sau đó, cộng bình phương của -8 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-16x+64=64
Bình phương -8.
\left(x-8\right)^{2}=64
Phân tích x^{2}-16x+64 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-8\right)^{2}}=\sqrt{64}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-8=8 x-8=-8
Rút gọn.
x=16 x=0
Cộng 8 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}