Tìm x
x=1
x=7
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
\frac { 10 } { ( x - 5 ) ( x + 1 ) } + \frac { x } { x + 1 } = \frac { 3 } { x - 5 }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
10+\left(x-5\right)x=\left(x+1\right)\times 3
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -1,5 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-5\right)\left(x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của \left(x-5\right)\left(x+1\right),x+1,x-5.
10+x^{2}-5x=\left(x+1\right)\times 3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-5 với x.
10+x^{2}-5x=3x+3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+1 với 3.
10+x^{2}-5x-3x=3
Trừ 3x khỏi cả hai vế.
10+x^{2}-8x=3
Kết hợp -5x và -3x để có được -8x.
10+x^{2}-8x-3=0
Trừ 3 khỏi cả hai vế.
7+x^{2}-8x=0
Lấy 10 trừ 3 để có được 7.
x^{2}-8x+7=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-8\right)±\sqrt{\left(-8\right)^{2}-4\times 7}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -8 vào b và 7 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-8\right)±\sqrt{64-4\times 7}}{2}
Bình phương -8.
x=\frac{-\left(-8\right)±\sqrt{64-28}}{2}
Nhân -4 với 7.
x=\frac{-\left(-8\right)±\sqrt{36}}{2}
Cộng 64 vào -28.
x=\frac{-\left(-8\right)±6}{2}
Lấy căn bậc hai của 36.
x=\frac{8±6}{2}
Số đối của số -8 là 8.
x=\frac{14}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{8±6}{2} khi ± là số dương. Cộng 8 vào 6.
x=7
Chia 14 cho 2.
x=\frac{2}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{8±6}{2} khi ± là số âm. Trừ 6 khỏi 8.
x=1
Chia 2 cho 2.
x=7 x=1
Hiện phương trình đã được giải.
10+\left(x-5\right)x=\left(x+1\right)\times 3
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -1,5 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-5\right)\left(x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của \left(x-5\right)\left(x+1\right),x+1,x-5.
10+x^{2}-5x=\left(x+1\right)\times 3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-5 với x.
10+x^{2}-5x=3x+3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+1 với 3.
10+x^{2}-5x-3x=3
Trừ 3x khỏi cả hai vế.
10+x^{2}-8x=3
Kết hợp -5x và -3x để có được -8x.
x^{2}-8x=3-10
Trừ 10 khỏi cả hai vế.
x^{2}-8x=-7
Lấy 3 trừ 10 để có được -7.
x^{2}-8x+\left(-4\right)^{2}=-7+\left(-4\right)^{2}
Chia -8, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -4. Sau đó, cộng bình phương của -4 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-8x+16=-7+16
Bình phương -4.
x^{2}-8x+16=9
Cộng -7 vào 16.
\left(x-4\right)^{2}=9
Phân tích x^{2}-8x+16 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-4\right)^{2}}=\sqrt{9}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-4=3 x-4=-3
Rút gọn.
x=7 x=1
Cộng 4 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}