Tìm x
x=-12
x=18
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
12x+216+12x+12x\left(x+18\right)\left(-\frac{1}{12}\right)=0
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -18,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 12x\left(x+18\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x+18,12.
24x+216+12x\left(x+18\right)\left(-\frac{1}{12}\right)=0
Kết hợp 12x và 12x để có được 24x.
24x+216-x\left(x+18\right)=0
Nhân 12 với -\frac{1}{12} để có được -1.
24x+216-x^{2}-18x=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -x với x+18.
6x+216-x^{2}=0
Kết hợp 24x và -18x để có được 6x.
-x^{2}+6x+216=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=6 ab=-216=-216
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -x^{2}+ax+bx+216. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,216 -2,108 -3,72 -4,54 -6,36 -8,27 -9,24 -12,18
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -216.
-1+216=215 -2+108=106 -3+72=69 -4+54=50 -6+36=30 -8+27=19 -9+24=15 -12+18=6
Tính tổng của mỗi cặp.
a=18 b=-12
Nghiệm là cặp có tổng bằng 6.
\left(-x^{2}+18x\right)+\left(-12x+216\right)
Viết lại -x^{2}+6x+216 dưới dạng \left(-x^{2}+18x\right)+\left(-12x+216\right).
-x\left(x-18\right)-12\left(x-18\right)
Phân tích -x trong đầu tiên và -12 trong nhóm thứ hai.
\left(x-18\right)\left(-x-12\right)
Phân tích số hạng chung x-18 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=18 x=-12
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-18=0 và -x-12=0.
12x+216+12x+12x\left(x+18\right)\left(-\frac{1}{12}\right)=0
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -18,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 12x\left(x+18\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x+18,12.
24x+216+12x\left(x+18\right)\left(-\frac{1}{12}\right)=0
Kết hợp 12x và 12x để có được 24x.
24x+216-x\left(x+18\right)=0
Nhân 12 với -\frac{1}{12} để có được -1.
24x+216-x^{2}-18x=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -x với x+18.
6x+216-x^{2}=0
Kết hợp 24x và -18x để có được 6x.
-x^{2}+6x+216=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\left(-1\right)\times 216}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 6 vào b và 216 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-6±\sqrt{36-4\left(-1\right)\times 216}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 6.
x=\frac{-6±\sqrt{36+4\times 216}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-6±\sqrt{36+864}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 216.
x=\frac{-6±\sqrt{900}}{2\left(-1\right)}
Cộng 36 vào 864.
x=\frac{-6±30}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 900.
x=\frac{-6±30}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{24}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±30}{-2} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 30.
x=-12
Chia 24 cho -2.
x=-\frac{36}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±30}{-2} khi ± là số âm. Trừ 30 khỏi -6.
x=18
Chia -36 cho -2.
x=-12 x=18
Hiện phương trình đã được giải.
12x+216+12x+12x\left(x+18\right)\left(-\frac{1}{12}\right)=0
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -18,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 12x\left(x+18\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x+18,12.
24x+216+12x\left(x+18\right)\left(-\frac{1}{12}\right)=0
Kết hợp 12x và 12x để có được 24x.
24x+216-x\left(x+18\right)=0
Nhân 12 với -\frac{1}{12} để có được -1.
24x+216-x^{2}-18x=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -x với x+18.
6x+216-x^{2}=0
Kết hợp 24x và -18x để có được 6x.
6x-x^{2}=-216
Trừ 216 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
-x^{2}+6x=-216
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-x^{2}+6x}{-1}=-\frac{216}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\frac{6}{-1}x=-\frac{216}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}-6x=-\frac{216}{-1}
Chia 6 cho -1.
x^{2}-6x=216
Chia -216 cho -1.
x^{2}-6x+\left(-3\right)^{2}=216+\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-6x+9=216+9
Bình phương -3.
x^{2}-6x+9=225
Cộng 216 vào 9.
\left(x-3\right)^{2}=225
Phân tích x^{2}-6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-3\right)^{2}}=\sqrt{225}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-3=15 x-3=-15
Rút gọn.
x=18 x=-12
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}