Chuyển đến nội dung chính
Tìm y
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

-8-4y=4\left(y-4\right)\left(y+2\right)\times \frac{1}{4}+4y-16
Biến y không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,4 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 4\left(y-4\right)\left(y+2\right), bội số chung nhỏ nhất của 4-y,4,y+2.
-8-4y=\left(y-4\right)\left(y+2\right)+4y-16
Nhân 4 với \frac{1}{4} để có được 1.
-8-4y=y^{2}-2y-8+4y-16
Sử dụng tính chất phân phối để nhân y-4 với y+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
-8-4y=y^{2}+2y-8-16
Kết hợp -2y và 4y để có được 2y.
-8-4y=y^{2}+2y-24
Lấy -8 trừ 16 để có được -24.
-8-4y-y^{2}=2y-24
Trừ y^{2} khỏi cả hai vế.
-8-4y-y^{2}-2y=-24
Trừ 2y khỏi cả hai vế.
-8-6y-y^{2}=-24
Kết hợp -4y và -2y để có được -6y.
-8-6y-y^{2}+24=0
Thêm 24 vào cả hai vế.
16-6y-y^{2}=0
Cộng -8 với 24 để có được 16.
-y^{2}-6y+16=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
y=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\left(-1\right)\times 16}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, -6 vào b và 16 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
y=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\left(-1\right)\times 16}}{2\left(-1\right)}
Bình phương -6.
y=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+4\times 16}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
y=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+64}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 16.
y=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{100}}{2\left(-1\right)}
Cộng 36 vào 64.
y=\frac{-\left(-6\right)±10}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 100.
y=\frac{6±10}{2\left(-1\right)}
Số đối của số -6 là 6.
y=\frac{6±10}{-2}
Nhân 2 với -1.
y=\frac{16}{-2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{6±10}{-2} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 10.
y=-8
Chia 16 cho -2.
y=-\frac{4}{-2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{6±10}{-2} khi ± là số âm. Trừ 10 khỏi 6.
y=2
Chia -4 cho -2.
y=-8 y=2
Hiện phương trình đã được giải.
-8-4y=4\left(y-4\right)\left(y+2\right)\times \frac{1}{4}+4y-16
Biến y không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,4 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 4\left(y-4\right)\left(y+2\right), bội số chung nhỏ nhất của 4-y,4,y+2.
-8-4y=\left(y-4\right)\left(y+2\right)+4y-16
Nhân 4 với \frac{1}{4} để có được 1.
-8-4y=y^{2}-2y-8+4y-16
Sử dụng tính chất phân phối để nhân y-4 với y+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
-8-4y=y^{2}+2y-8-16
Kết hợp -2y và 4y để có được 2y.
-8-4y=y^{2}+2y-24
Lấy -8 trừ 16 để có được -24.
-8-4y-y^{2}=2y-24
Trừ y^{2} khỏi cả hai vế.
-8-4y-y^{2}-2y=-24
Trừ 2y khỏi cả hai vế.
-8-6y-y^{2}=-24
Kết hợp -4y và -2y để có được -6y.
-6y-y^{2}=-24+8
Thêm 8 vào cả hai vế.
-6y-y^{2}=-16
Cộng -24 với 8 để có được -16.
-y^{2}-6y=-16
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-y^{2}-6y}{-1}=-\frac{16}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
y^{2}+\left(-\frac{6}{-1}\right)y=-\frac{16}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
y^{2}+6y=-\frac{16}{-1}
Chia -6 cho -1.
y^{2}+6y=16
Chia -16 cho -1.
y^{2}+6y+3^{2}=16+3^{2}
Chia 6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 3. Sau đó, cộng bình phương của 3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
y^{2}+6y+9=16+9
Bình phương 3.
y^{2}+6y+9=25
Cộng 16 vào 9.
\left(y+3\right)^{2}=25
Phân tích y^{2}+6y+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(y+3\right)^{2}}=\sqrt{25}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
y+3=5 y+3=-5
Rút gọn.
y=2 y=-8
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.