Tìm x
x=-\frac{5}{9}\approx -0,555555556
x=0
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x+1+\left(3x+1\right)\times 2=3\left(x+1\right)\left(3x+1\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -1,-\frac{1}{3} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x+1\right)\left(3x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của 3x+1,x+1.
x+1+6x+2=3\left(x+1\right)\left(3x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x+1 với 2.
7x+1+2=3\left(x+1\right)\left(3x+1\right)
Kết hợp x và 6x để có được 7x.
7x+3=3\left(x+1\right)\left(3x+1\right)
Cộng 1 với 2 để có được 3.
7x+3=\left(3x+3\right)\left(3x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với x+1.
7x+3=9x^{2}+12x+3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x+3 với 3x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
7x+3-9x^{2}=12x+3
Trừ 9x^{2} khỏi cả hai vế.
7x+3-9x^{2}-12x=3
Trừ 12x khỏi cả hai vế.
-5x+3-9x^{2}=3
Kết hợp 7x và -12x để có được -5x.
-5x+3-9x^{2}-3=0
Trừ 3 khỏi cả hai vế.
-5x-9x^{2}=0
Lấy 3 trừ 3 để có được 0.
-9x^{2}-5x=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{\left(-5\right)^{2}}}{2\left(-9\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -9 vào a, -5 vào b và 0 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-5\right)±5}{2\left(-9\right)}
Lấy căn bậc hai của \left(-5\right)^{2}.
x=\frac{5±5}{2\left(-9\right)}
Số đối của số -5 là 5.
x=\frac{5±5}{-18}
Nhân 2 với -9.
x=\frac{10}{-18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{5±5}{-18} khi ± là số dương. Cộng 5 vào 5.
x=-\frac{5}{9}
Rút gọn phân số \frac{10}{-18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=\frac{0}{-18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{5±5}{-18} khi ± là số âm. Trừ 5 khỏi 5.
x=0
Chia 0 cho -18.
x=-\frac{5}{9} x=0
Hiện phương trình đã được giải.
x+1+\left(3x+1\right)\times 2=3\left(x+1\right)\left(3x+1\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -1,-\frac{1}{3} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x+1\right)\left(3x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của 3x+1,x+1.
x+1+6x+2=3\left(x+1\right)\left(3x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x+1 với 2.
7x+1+2=3\left(x+1\right)\left(3x+1\right)
Kết hợp x và 6x để có được 7x.
7x+3=3\left(x+1\right)\left(3x+1\right)
Cộng 1 với 2 để có được 3.
7x+3=\left(3x+3\right)\left(3x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với x+1.
7x+3=9x^{2}+12x+3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x+3 với 3x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
7x+3-9x^{2}=12x+3
Trừ 9x^{2} khỏi cả hai vế.
7x+3-9x^{2}-12x=3
Trừ 12x khỏi cả hai vế.
-5x+3-9x^{2}=3
Kết hợp 7x và -12x để có được -5x.
-5x-9x^{2}=3-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế.
-5x-9x^{2}=0
Lấy 3 trừ 3 để có được 0.
-9x^{2}-5x=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-9x^{2}-5x}{-9}=\frac{0}{-9}
Chia cả hai vế cho -9.
x^{2}+\left(-\frac{5}{-9}\right)x=\frac{0}{-9}
Việc chia cho -9 sẽ làm mất phép nhân với -9.
x^{2}+\frac{5}{9}x=\frac{0}{-9}
Chia -5 cho -9.
x^{2}+\frac{5}{9}x=0
Chia 0 cho -9.
x^{2}+\frac{5}{9}x+\left(\frac{5}{18}\right)^{2}=\left(\frac{5}{18}\right)^{2}
Chia \frac{5}{9}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{5}{18}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{5}{18} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{5}{9}x+\frac{25}{324}=\frac{25}{324}
Bình phương \frac{5}{18} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
\left(x+\frac{5}{18}\right)^{2}=\frac{25}{324}
Phân tích x^{2}+\frac{5}{9}x+\frac{25}{324} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{5}{18}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{324}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{5}{18}=\frac{5}{18} x+\frac{5}{18}=-\frac{5}{18}
Rút gọn.
x=0 x=-\frac{5}{9}
Trừ \frac{5}{18} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}