Tìm x
x=6\sqrt{3}-9\approx 1,392304845
x=-6\sqrt{3}-9\approx -19,392304845
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{1}{3}x^{2}+6x=9
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
\frac{1}{3}x^{2}+6x-9=9-9
Trừ 9 khỏi cả hai vế của phương trình.
\frac{1}{3}x^{2}+6x-9=0
Trừ 9 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\times \frac{1}{3}\left(-9\right)}}{2\times \frac{1}{3}}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế \frac{1}{3} vào a, 6 vào b và -9 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-6±\sqrt{36-4\times \frac{1}{3}\left(-9\right)}}{2\times \frac{1}{3}}
Bình phương 6.
x=\frac{-6±\sqrt{36-\frac{4}{3}\left(-9\right)}}{2\times \frac{1}{3}}
Nhân -4 với \frac{1}{3}.
x=\frac{-6±\sqrt{36+12}}{2\times \frac{1}{3}}
Nhân -\frac{4}{3} với -9.
x=\frac{-6±\sqrt{48}}{2\times \frac{1}{3}}
Cộng 36 vào 12.
x=\frac{-6±4\sqrt{3}}{2\times \frac{1}{3}}
Lấy căn bậc hai của 48.
x=\frac{-6±4\sqrt{3}}{\frac{2}{3}}
Nhân 2 với \frac{1}{3}.
x=\frac{4\sqrt{3}-6}{\frac{2}{3}}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±4\sqrt{3}}{\frac{2}{3}} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 4\sqrt{3}.
x=6\sqrt{3}-9
Chia -6+4\sqrt{3} cho \frac{2}{3} bằng cách nhân -6+4\sqrt{3} với nghịch đảo của \frac{2}{3}.
x=\frac{-4\sqrt{3}-6}{\frac{2}{3}}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±4\sqrt{3}}{\frac{2}{3}} khi ± là số âm. Trừ 4\sqrt{3} khỏi -6.
x=-6\sqrt{3}-9
Chia -6-4\sqrt{3} cho \frac{2}{3} bằng cách nhân -6-4\sqrt{3} với nghịch đảo của \frac{2}{3}.
x=6\sqrt{3}-9 x=-6\sqrt{3}-9
Hiện phương trình đã được giải.
\frac{1}{3}x^{2}+6x=9
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{\frac{1}{3}x^{2}+6x}{\frac{1}{3}}=\frac{9}{\frac{1}{3}}
Nhân cả hai vế với 3.
x^{2}+\frac{6}{\frac{1}{3}}x=\frac{9}{\frac{1}{3}}
Việc chia cho \frac{1}{3} sẽ làm mất phép nhân với \frac{1}{3}.
x^{2}+18x=\frac{9}{\frac{1}{3}}
Chia 6 cho \frac{1}{3} bằng cách nhân 6 với nghịch đảo của \frac{1}{3}.
x^{2}+18x=27
Chia 9 cho \frac{1}{3} bằng cách nhân 9 với nghịch đảo của \frac{1}{3}.
x^{2}+18x+9^{2}=27+9^{2}
Chia 18, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 9. Sau đó, cộng bình phương của 9 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+18x+81=27+81
Bình phương 9.
x^{2}+18x+81=108
Cộng 27 vào 81.
\left(x+9\right)^{2}=108
Phân tích x^{2}+18x+81 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+9\right)^{2}}=\sqrt{108}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+9=6\sqrt{3} x+9=-6\sqrt{3}
Rút gọn.
x=6\sqrt{3}-9 x=-6\sqrt{3}-9
Trừ 9 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}