Tìm k
k=3
k=5
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-k+3=\left(-k+4\right)k+\left(-k+4\right)\left(-3\right)
Biến k không thể bằng 4 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với -k+4.
-k+3=-k^{2}+4k+\left(-k+4\right)\left(-3\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -k+4 với k.
-k+3=-k^{2}+4k+3k-12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -k+4 với -3.
-k+3=-k^{2}+7k-12
Kết hợp 4k và 3k để có được 7k.
-k+3+k^{2}=7k-12
Thêm k^{2} vào cả hai vế.
-k+3+k^{2}-7k=-12
Trừ 7k khỏi cả hai vế.
-k+3+k^{2}-7k+12=0
Thêm 12 vào cả hai vế.
-k+15+k^{2}-7k=0
Cộng 3 với 12 để có được 15.
-8k+15+k^{2}=0
Kết hợp -k và -7k để có được -8k.
k^{2}-8k+15=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
k=\frac{-\left(-8\right)±\sqrt{\left(-8\right)^{2}-4\times 15}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -8 vào b và 15 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
k=\frac{-\left(-8\right)±\sqrt{64-4\times 15}}{2}
Bình phương -8.
k=\frac{-\left(-8\right)±\sqrt{64-60}}{2}
Nhân -4 với 15.
k=\frac{-\left(-8\right)±\sqrt{4}}{2}
Cộng 64 vào -60.
k=\frac{-\left(-8\right)±2}{2}
Lấy căn bậc hai của 4.
k=\frac{8±2}{2}
Số đối của số -8 là 8.
k=\frac{10}{2}
Bây giờ, giải phương trình k=\frac{8±2}{2} khi ± là số dương. Cộng 8 vào 2.
k=5
Chia 10 cho 2.
k=\frac{6}{2}
Bây giờ, giải phương trình k=\frac{8±2}{2} khi ± là số âm. Trừ 2 khỏi 8.
k=3
Chia 6 cho 2.
k=5 k=3
Hiện phương trình đã được giải.
-k+3=\left(-k+4\right)k+\left(-k+4\right)\left(-3\right)
Biến k không thể bằng 4 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với -k+4.
-k+3=-k^{2}+4k+\left(-k+4\right)\left(-3\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -k+4 với k.
-k+3=-k^{2}+4k+3k-12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -k+4 với -3.
-k+3=-k^{2}+7k-12
Kết hợp 4k và 3k để có được 7k.
-k+3+k^{2}=7k-12
Thêm k^{2} vào cả hai vế.
-k+3+k^{2}-7k=-12
Trừ 7k khỏi cả hai vế.
-k+k^{2}-7k=-12-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế.
-k+k^{2}-7k=-15
Lấy -12 trừ 3 để có được -15.
-8k+k^{2}=-15
Kết hợp -k và -7k để có được -8k.
k^{2}-8k=-15
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
k^{2}-8k+\left(-4\right)^{2}=-15+\left(-4\right)^{2}
Chia -8, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -4. Sau đó, cộng bình phương của -4 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
k^{2}-8k+16=-15+16
Bình phương -4.
k^{2}-8k+16=1
Cộng -15 vào 16.
\left(k-4\right)^{2}=1
Phân tích k^{2}-8k+16 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(k-4\right)^{2}}=\sqrt{1}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
k-4=1 k-4=-1
Rút gọn.
k=5 k=3
Cộng 4 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}