Tính giá trị
\sqrt{5}\approx 2,236067977
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{\left(\sqrt{10}+\sqrt{15}\right)\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)}{\left(\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{\sqrt{10}+\sqrt{15}}{\sqrt{2}+\sqrt{3}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với \sqrt{2}-\sqrt{3}.
\frac{\left(\sqrt{10}+\sqrt{15}\right)\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)}{\left(\sqrt{2}\right)^{2}-\left(\sqrt{3}\right)^{2}}
Xét \left(\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}.
\frac{\left(\sqrt{10}+\sqrt{15}\right)\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)}{2-3}
Bình phương \sqrt{2}. Bình phương \sqrt{3}.
\frac{\left(\sqrt{10}+\sqrt{15}\right)\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)}{-1}
Lấy 2 trừ 3 để có được -1.
-\left(\sqrt{10}+\sqrt{15}\right)\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)
Bất cứ số nào chia cho -1 đều cho ra kết quả là số đối của số đó.
-\left(\sqrt{10}\sqrt{2}-\sqrt{10}\sqrt{3}+\sqrt{15}\sqrt{2}-\sqrt{15}\sqrt{3}\right)
Áp dụng tính chất phân phối bằng cách nhân mỗi số hạng của \sqrt{10}+\sqrt{15} với một số hạng của \sqrt{2}-\sqrt{3}.
-\left(\sqrt{2}\sqrt{5}\sqrt{2}-\sqrt{10}\sqrt{3}+\sqrt{15}\sqrt{2}-\sqrt{15}\sqrt{3}\right)
Phân tích thành thừa số 10=2\times 5. Viết lại căn bậc hai của sản phẩm \sqrt{2\times 5} như là tích của gốc vuông \sqrt{2}\sqrt{5}.
-\left(2\sqrt{5}-\sqrt{10}\sqrt{3}+\sqrt{15}\sqrt{2}-\sqrt{15}\sqrt{3}\right)
Nhân \sqrt{2} với \sqrt{2} để có được 2.
-\left(2\sqrt{5}-\sqrt{30}+\sqrt{15}\sqrt{2}-\sqrt{15}\sqrt{3}\right)
Để nhân \sqrt{10} và \sqrt{3}, nhân các số trong căn bậc hai.
-\left(2\sqrt{5}-\sqrt{30}+\sqrt{30}-\sqrt{15}\sqrt{3}\right)
Để nhân \sqrt{15} và \sqrt{2}, nhân các số trong căn bậc hai.
-\left(2\sqrt{5}-\sqrt{15}\sqrt{3}\right)
Kết hợp -\sqrt{30} và \sqrt{30} để có được 0.
-\left(2\sqrt{5}-\sqrt{3}\sqrt{5}\sqrt{3}\right)
Phân tích thành thừa số 15=3\times 5. Viết lại căn bậc hai của sản phẩm \sqrt{3\times 5} như là tích của gốc vuông \sqrt{3}\sqrt{5}.
-\left(2\sqrt{5}-3\sqrt{5}\right)
Nhân \sqrt{3} với \sqrt{3} để có được 3.
-\left(-\sqrt{5}\right)
Kết hợp 2\sqrt{5} và -3\sqrt{5} để có được -\sqrt{5}.
\sqrt{5}
Số đối của số -\sqrt{5} là \sqrt{5}.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}